Phân loại hàng hoá, dịch vụ

Hiện nay trên thế giới việc phân loại hàng hóa, dịch vụ dùng để đăng ký nhãn hiệu dựa vào thỏa ước NI-XƠ.

Thỏa ước này ra đời vào ngày 15.06.1957, được sửa đổi tại stốckhôm 14.07.1967, tại Giơnevơ ngày 13.05.1977 và được bổ sung tại Giơnevơ ngày 28.09.1979 . Phiên bản thứ 10 của thỏa ước NI-XƠ được áp dụng tại Việt Nam từ ngày 1.1.2012 theo thông báo số 1378/TB-SHTT ngày 9.3.2012 của Cục sở hữu trí tuệ.

Bảng danh mục này bao gồm các loại hàng hóa, dịch vụ được phân thành các nhóm dựa tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, dịch vụ. Có tất cả 45 nhóm trong đó từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các loại hàng hóa, từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các loại dịch vụ. Cụ thể như sau:

* Lưu ý: Việc phân nhóm cần chính xác để tránh tình trạng phải bổ sung phí phân nhóm sai. Liên hệ Bris Law để được tư vấn chi tiết về vấn đề phân nhóm khi thực hiện đăng ký nhãn hiệu.

1. Các nhóm thuộc loại hàng hóa.

Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp;

Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô;

Phân bón;

Hợp chất chữa cháy;

Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại;

Chế phẩm để bảo quản thực phẩm;

Chất để thuộc da;

Chất dính dùng trong công nghiệp.

Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni;

Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ;

Thuốc nhuộm;

Thuốc cắn màu;

Nhựa tự nhiên dạng thô;

Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.

Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác để giặt;
Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn;
Xà phòng;
Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc;
Thuốc đánh răng.

Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp;
Chất bôi trơn;
Chất để hút, làm ứơt và làm dính bụi;
Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng;
Nến, bấc đèn.

Nhóm 5. Các sản phẩm dược, thú y;
Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho trẻ em;
Sản phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế
Cao dán, vật liệu dùng để băng bó;
Vật liệu để hàn răng và in dấu răng;
Chất tẩy uế;
Chất diệt động vật có hại;
Chất diệt nấm, diệt cỏ.

Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng;
Vật liệu xây dựng bằng kim loại;
Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được;
Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt;
Cáp và dây kim loại không dùng để dẫn điện;
Khoá và hàng ngũ kim;
ống kim loại;
Két sắt;
Sản phẩm kim loại thường không nằm trong các nhóm khác;
Quặng.

Nhóm 7. Máy và máy công cụ ;
Ðộng cơ (không kể động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ);
Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ);
Nông cụ khác với loại thủ công;
Máy ấp trứng.

Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công;
Dao kéo, thìa và dĩa;
Vũ khí lạnh;
Dao cạo.

Nhóm 9.Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, quang học, cân đo, báo hiệu, kiểm tra, cấp cứu và giảng dạy;
Thiết bị và dụng cụ dùng để dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện;
Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh;
Vật mang dữ kiện từ tính, đĩa ghi;
Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ;
Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý các dữ kiện và máy vi tính;
Thiết bị dập lửa.

Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ giải phẫu, y tế, nha khoa và thú y, chân tay, mắt và răng giả;
Dụng cụ chỉnh hình;
Vật liệu khâu vết thương.

Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hới nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, phân phối nước và thiết bị vệ sinh.

Nhóm 12. Xe cộ;
Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.

Nhóm 13. Vũ khí bắn nổ;
Ngòi nổ và đạn dược;
Chất nổ;
Pháo hoa.

Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các sản phẩm làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại nay mà không được xếp ở các nhóm khác;
Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý;
Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.

Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.

Nhóm 16. Giấy, các tông và sản phẩm bằng các vật liệu này, mà không được xếp trong các nhóm khác;
ấn phẩm;
Vật liệu để đóng sách;
ảnh chụp;
Văn phòng phẩm;
Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình;
Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ;
Bút lông;
Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ gỗ);
Ðồ dùng giảng dạy và học tập (không kể máy móc dùng cho mục đích trên);
Chất dẻo để bao gói (không được xếp ở những nhóm khác);
Chữ in;
Bản in đúc (clisê).

Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác;
Bán thành phẩm bằng chất dẻo;
Vật liệu để lèn chặt, bịt kín, cách ly;
ống mềm phi kim loại.

Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác;
Da động vật;
Rương, hòm, va li và túi du lịch;
ô, lọng và gậy chống;
Roi và yên cương.

Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại;
Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng;
Asphan, hắc ín, bitum;
Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được;
Ðài kỷ niệm phi kim loại.

Nhóm 20. Ðồ gỗ, gương khung ảnh;
Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo.

Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc (không làm bằng kim loại quý và không được mạ bằng những kim loại ấy);
Lược và bọt biển;
Bàn chải (không kể bút lông);
Vật liệu dùng làm bàn chải;
Ðồ lau dọn;
Sợi thép rối;
Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trù kính dùng trong xây dựng);
Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.

Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, vải bạt, buồm, bao, túi, (không xếp vào các nhóm khác);
Vật liệu để nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo);
Vật liệu sợi dệt dạng thô.

Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.

Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác;
Khăn trải bàn và trải giường.

Nhóm 25. Quần áo, giày dép và mũ nón.

Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải;
Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng;
Hoa nhân tạo.

Nhóm 27. Thảm, chiếu, nệm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).

Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi;
Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác;
Ðồ trang hoàng cây noel.

Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn;
Chất chiết ra từ thịt;
Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín;
Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả;
Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa;
Dầu thực vật và mỡ ăn.

Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê;
Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bành, mứt, kẹo, kem;
Mật ong, nước mật đường;
Men, bột nở;
Muối, tương hạt cải;
Dấm và nước xốt;
Gia vị;
Kem lạnh.

Nhóm 31. Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác;
Ðộng vật sống;
Rau và quả tươi;
Hạt giống, cây và hoa tưoi;
Thức ăn cho động vật, mạch nha.

Nhóm 32. Bia;
Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn;
Ðồ uống hoa quả và nước ép ho quả;
Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống.

Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia).

Nhóm 34. Thuốc lá;
Vật dụng cho người hút thuốc;
Diêm.

2. Các nhóm thuộc loại dịch vụ.

Nhóm 35. Quảng cáo;
Quản lý kinh doanh;
Quản lý giao dịch;
Hoạt động văn phòng.

Nhóm 36. Bảo hiểm;
Tài chính;
Tiền tệ;
Bất động sản.

Nhóm 37. Xây dựng;
Sửa chữa;
Lắp đặt.

Nhóm 38. Viễn thông;

Nhóm 39. Vận tải;
Ðóng gói và lưu giữu hàng hoá;
Du lịch.

Nhóm 40. Xử lý vật liệu;

Nhóm 41. Giáo dục;
Ðào tạo;
Giải trí;
Các hoạt động thể thao và văn hoá.

Nhóm 42. Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng;
Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp;
Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính;
Các dịch vụ pháp lý.

Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống;
Chỗ ở tạm thời.


Nhóm 44. Dịch vụ y tế;
Dịch vụ thú y;
Chăm sóc vẹ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật;
Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.

Nhóm 45. Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi nguồn khác phục vụ cho các nhu cầu cá nhân;
Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *