Thuật ngữ trong công ty cổ phần.

Khi hoạt động hình thức công ty cổ phần, ta có thể thường hay bắt gặp nhiều thuật ngữ khá giống nhau. Ví như cổ tức, cổ phần, cổ phiếu,… vậy cổ tức, cổ phần là gì? Mời các bạn theo dõi phẫn giải thích các thuật ngữ trong công ty cổ phần dưới đây của chúng tôi:

  1. Cổ đông:

Cỗ đông là thuật ngữ phổ biến nhất trong loại hình công ty cổ phần. Cổ đông là cá nhân/tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp của một công ty cổ phần. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này gọi là cổ phiếu.

Về bản chất, cổ đông là thực thể đồng sở hữu công ty cổ phần chứ không phải là chủ nợ của công ty đó. Do vậy quyền lợi và nghĩa vụ của họ gắn liền với kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

  1. Cổ phần

Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy theo loại cổ phần họ sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau.

Theo pháp luật Việt nam hiện hành, cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

  1. Cổ phiếu

Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành. Cổ phiếu cũng có thể là bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty.  Nguời nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông, đồng thời là chủ sở hữu của công ty

  1. Cổ tức

Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ phần. Cổ tức có thể được trả bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu.


Nếu có vấn đề cần tư vấn thêm về thủ tục, điều kiện đăng ký doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay để chúng tôi có thể giúp đỡ bạn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *